Giá vàng hôm nay 1/10/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 1/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 81,5 triệu đồng/lượng mua vào và 83,5 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng hôm nay 1/10/2024. Ảnh minh hoạ |
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 82,7-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 81,5-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 81,6-83,5 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 1/10/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay |
Ngày 1/10/2024 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 81,5 | 83,5 | – | – |
Tập đoàn DOJI | 81,5 | 83,5 | – | – |
Mi Hồng | 82,7 | 83,5 | – | – |
PNJ | 81,5 | 83,5 | – | – |
Vietinbank Gold | – | 83,5 | – | – |
Bảo Tín Minh Châu | 81,5 | 83,5 | – | – |
Bảo Tín Mạnh Hải | 81,6 | 83,5 | – | – |
1. DOJI – Cập nhật: 26/10/2024 09:19 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC HCM | 87,000 | 89,000 |
AVPL/SJC ĐN | 87,000 | 89,000 |
Nguyên liêu 9999 – HN | 87,800 | 88,200 |
Nguyên liêu 999 – HN | 87,700 | 88,100 |
AVPL/SJC Cần Thơ | 87,000 | 89,000 |
2. PNJ – Cập nhật: 26/10/2024 12:30 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM – PNJ | 87.600 | 88.900 |
TPHCM – SJC | 87.000 | 89.000 |
Hà Nội – PNJ | 87.600 | 88.900 |
Hà Nội – SJC | 87.000 | 89.000 |
Đà Nẵng – PNJ | 87.600 | 88.900 |
Đà Nẵng – SJC | 87.000 | 89.000 |
Miền Tây – PNJ | 87.600 | 88.900 |
Miền Tây – SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang – PNJ | 87.600 | 88.900 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang – Đông Nam Bộ | PNJ | 87.600 |
Giá vàng nữ trang – SJC | 87.000 | 89.000 |
Giá vàng nữ trang – Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 87.600 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999.9 | 87.500 | 88.300 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 999 | 87.410 | 88.210 |
Giá vàng nữ trang – Vàng nữ trang 99 | 86.520 | 87.520 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 916 (22K) | 80.480 | 80.980 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 750 (18K) | 64.980 | 66.380 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 680 (16.3K) | 58.790 | 60.190 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 650 (15.6K) | 56.150 | 57.550 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 610 (14.6K) | 52.610 | 54.010 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 585 (14K) | 50.410 | 51.810 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 416 (10K) | 35.480 | 36.880 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 375 (9K) | 31.860 | 33.260 |
Giá vàng nữ trang – Vàng 333 (8K) | 27.890 | 29.290 |
3. AJC – Cập nhật: 26/10/2024 00:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
Trang sức 99.99 | 8,700 ▲10K | 8,890 ▲5K |
Trang sức 99.9 | 8,690 ▲10K | 8,880 ▲5K |
NL 99.99 | 8,765 ▲10K | |
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 8,720 ▲10K | |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 8,790 ▲10K | 8,900 ▲5K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 8,790 ▲10K | 8,900 ▲5K |
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 8,790 ▲10K | 8,900 ▲5K |
Miếng SJC Thái Bình | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Nghệ An | 8,700 | 8,900 |
Miếng SJC Hà Nội | 8,700 | 8,900 |
Giá vàng thế giới hôm nay 1/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.634,65 USD/ounce. Giá vàng hôm nay giảm 0,71% so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, giá vàng thế giới có giá khoảng 77,142 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 4,358 triệu đồng/lượng.
Diễn biến giá vàng thế giới trong 24h qua. |
Giá vàng hôm nay giảm, tạm nghỉ sau đợt tăng giá lịch sử nhờ chính sách nới lỏng tiền tệ của Hoa Kỳ và căng thẳng gia tăng ở Trung Đông, giúp giá vàng hướng tới quý tăng tốt nhất kể từ năm 2020.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá vàng đã tăng hơn 13% trong quý này, đây sẽ là mức tăng tốt nhất kể từ đầu năm 2020, sau khi đạt mức cao nhất mọi thời đại là 2.685,42 USD vào tuần trước, được thúc đẩy bởi động thái cắt giảm lãi suất nửa phần trăm của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ và sự bùng phát ở Trung Đông.
Peter A. Grant, phó chủ tịch kiêm chiến lược gia kim loại cấp cao của Zaner Metals cho biết: “Có thể sẽ có một số sự luân chuyển từ kim loại quý sang cổ phiếu, nhưng tôi không nghĩ điều đó sẽ kéo dài… chắc chắn vàng đang có xu hướng tăng“.
Các nhà phân tích cho biết đà tăng của giá vàng đã bị kiềm chế bởi hoạt động chốt lời và sự tăng vọt của cổ phiếu Trung Quốc.
Khi khẩu vị rủi ro tăng lên, các nhà đầu tư thường tránh xa vàng – nơi trú ẩn an toàn, mặc dù mức tăng gần đây của vàng diễn ra cùng với sự gia tăng của cổ phiếu, đặc biệt là sau đợt cắt giảm lãi suất quá mức của Fed, vì lãi suất thấp hơn cũng làm tăng sức hấp dẫn đối với vàng thỏi không lợi suất.
Chủ tịch Fed Jerome Powell đã dự đoán lạm phát của Mỹ sẽ tiếp tục chậm lại. Điều này có thể dẫn đến việc cắt giảm lãi suất của ngân hàng trung ương. Động thái này cuối cùng có thể dỡ bỏ các hạn chế đối với hoạt động kinh tế “theo thời gian”.
Nhà phân tích Suki Cooper của Standard Chartered cho biết: “Chúng tôi thấy giá vàng sẽ có sự củng cố hơn nữa trong thời gian tới. Ở giai đoạn này, chất xúc tác chính có vẻ xoay quanh các động lực vĩ mô và chính sách tiền tệ. Vì vậy, khả năng xảy ra bất ngờ về tốc độ cắt giảm lãi suất có thể là động lực chính“.
Các nhà phân tích của Heraeus cho biết trong một lưu ý rằng nếu giá vàng giảm, đặc biệt là khi đồng nhân dân tệ tăng giá, nhu cầu vàng vật chất của Trung Quốc có thể phục hồi trong quý IV.
Goldman Sachs đã nâng dự báo giá vàng lên 2.900 USD/ounce từ mức 2.700 USD/ounce vào đầu năm 2025.
Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại Hà Nội:
1. Bảo Tín Minh Châu – 15 – 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội 2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội 3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc – 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội 4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc – 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội 5. Vàng bạc Phú Quý – Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội 6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội 7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội 8. Bảo Tín Lan Vỹ – Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội 9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội 10. Huy Thanh Jewelry – Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng được yêu thích tại TP. Hồ Chí Minh: 1. Tiệm vàng Mi Hồng – 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM 2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy – 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM 3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM 4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm – Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM 6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo – 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM 7. Tiệm vàng Kim Thành Nam – 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM 8. Tiệm vàng Kim Mai – 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM 9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam – Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM 10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI – 81-85 Hàm Nghi, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP.HCM |